Video giải thích chi tiết
Code chi tiết
Python 24. Kiểu dữ liệu Tuple¶
1. Giới thiệu về Tuple¶
Tuple là một chuỗi các phần tử có thứ tự giống như một List. Sự khác biệt duy nhất là bộ giá trị là các hằng số. Tuples một khi được tạo ra thì giá trị của nó không thể sửa đổi.
Tuples được sử dụng để bảo vệ dữ liệu và thường nhanh hơn danh sách vì chúng không thể thay đổi động.
Được định nghĩa trong dấu ngoặc đơn (), các mục được phân tách bằng dấu phẩy.
Giá trị của Tuple có thể bị trùng lặp.
2. Ví dụ¶
gioiTinh = ("Nam", "Nữ")
lopHoc = (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12)
traiCay = ("Táo", "Chuối", "Táo", "Cam", "Mận", "Dưa hấu")
3. Các thao tác với Tupple¶
Chúng ta có thể truy cập nhiều mục bằng cách tham khảo số chỉ mục, bên trong dấu ngoặc vuông:
print(gioiTinh[0])
Nam
print(traiCay[0:2])
('Táo', 'Chuối')
Lưu ý: giá trị phần tử của Tuple là không thể thay đổi
lopHoc[0] = 13
--------------------------------------------------------------------------- TypeError Traceback (most recent call last) <ipython-input-23-6bd0d2c70f9a> in <module> ----> 1 lopHoc[0] = 13 TypeError: 'tuple' object does not support item assignment
Chúng ta có thể duyệt từng phần tử bên trong Tuple bằng vòng lặp
for x in traiCay:
print(x)
Táo Chuối Táo Cam Mận Dưa hấu
Cộng hai Tuple
y = (1,2,3) + (4,5,6)
print(y)
(1, 2, 3, 4, 5, 6)
Nhân hai Tuple
y = (1,2,3)*2
print(y)
(1, 2, 3, 1, 2, 3)
Bạn cũng có thể sử dụng toán tử in để kiểm tra xem một phần tử có tồn tại trong bộ tuple hay không.
print("Táo" in traiCay)
True
print("Bom" in traiCay)
False
Chúng ta có thể lấy số lượng phần tử của Tuple bằng hàm len()
x = len(traiCay) #length
print(x)
6
Đếm số lượt xuất hiện
print(traiCay.count("Táo"))
2
print(traiCay.count("Bom"))
0
Tìm min, Tìm max và tính sum
print(min(gioiTinh))
print(max(traiCay))
print(min(lopHoc))
print(max(lopHoc))
print(sum(lopHoc))
Nam Táo 1 12 78
Sắp xếp Tuple và chuyển về List
listTC = sorted(traiCay)
print(listTC)
['Cam', 'Chuối', 'Dưa hấu', 'Mận', 'Táo', 'Táo']
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét